Cho 0.7g anken A td vừa đủ 16g dd brom trong CCl4 có nồng độ 12.5%
Xđ CTPT của A
Cho 2.8 gam một anken A tác dụng vừa hết với 16g brom trong dung dịch CCl4 công thức phân tử của A là ?
2. Cho 12,6g anken A tác dụng vừa đủ 200ml dd Br2 1,5M. Tìm CTPT và viết CTCT của anken A
A : CnH2n
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ n_A = n_{Br_2} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ M_A = 14n =\dfrac{12,6}{0,3} = 42\\ \Rightarrow n = 3\\ CTPT : C_3H_6\\ CTCT : CH_2=CH-CH_3\)
Đốt 0,56 gam một anken A cần vừa đủ 1,344 lít oxi (đkc).xđ ctpt
\(n_{O2}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn Oxi
\(2n_{O2}=2n_{CO2}+n_{H2O}\)
\(2.0,6=3n\) (Do A là anken nên nCO2=nH20)
\(\Rightarrow n=0,04\left(mol\right)\)
Tính số C trong anken: \(0,56.\frac{x}{14x}=0,04\)
\(\Rightarrow x=4\)
Vậy CTPT là C4H8
nO2=0,06 mol
Bảo toàn Oxi.
2nO2=2nCO2+nH20
2.0,06=3n (Vì A là anken nên nCO2=nH20)
⇒ n=0,04 mol
Số C trong anken:0,56.x/(14.x)=0,04
→→ x=4 CTPT C4H8
Gọi công thức CTPT đó là \(C_xH_y\)
\(n_{O_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn oxi ta có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
Do A là anken nên \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow2.0,06=3n\Rightarrow n=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=4\)
\(\Rightarrow y=4.2=8\)
\(\Rightarrow CTPT:C_4H_8\)
Bài 1. Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối tạo thành?
b, Tính nồng độ mol của dd HCL pứ?
Bài 5. Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ 400ml dd H2SO4
a, Tính nồng độ mol của dd H2SO4
b, Tính nồng độ mol của dd muối sau pứ
c, Tính kl muối tạo thành
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Bài 1
\(a,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2mol\\ m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Bài 5
\(a,n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MNa_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2+0,4}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\ c,m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
Giúp mk nhanh nha.
Một hh gồm 3 kloại K , Cu và Fe cho td vs nc lấy dư thì thu đc dd A , hh chất rắn B và 2.24 l khí C ở đktc. Cho B td vừa đủ vs 400 ml dd HCl nồng độ 0.5 M spư còn lại 6.6 g chất rắn.
a) Tính tp % klg mỗi k loại trong hh b đầu.
b) Khí C thu đc td vừa đủ vs 5.8 g oxit sắt ở NĐ cao. Xđ cthh của oxit sắt đó.
a) \(2K+2H2O-->2KOH+H2\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_K=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(nFe=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
m Cu= 6,6(g)
\(m_{hh}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\)
\(\%m_K=\frac{7,8}{20}.100\%=39\%\)
\(\%m_{Fe}=\frac{5,6}{20}.100\%=28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-28-39=33\%\)
b) \(yH2+FexOy-->xFe+yH2O\)
\(n_{FexOy}=\frac{1}{y}n_{_{ }H2}=\frac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=5,8:\frac{0,1}{y}=58y\)
Ta có bảng sau
x | 1 | 2 | 3 |
y | 1 | 3 | 4 |
FexOy | 58(loại) | 174(loại) | 232(t/m) |
Vậy CTHH:Fe3O4
Hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp 2 axit cho và ngo vào 500ml dd axit HCl nồng độ M thì PƯ vừa đủ a, viết PTHH b, Tính thành phần % về khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu c, Biết khối lượng riêng của dd HCl ban đầu là 1,15g ml. Tính nồng độ % của dd axit HCl đã dùng
Anken X: \(C_nH_{2n}\)
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ n_X = n_{Br_2} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n = \dfrac{7}{0,1} = 70(đvC)\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTPT của X : \(C_5H_{10}\)
Cho 16g Fe2O3 t/d vừa đủ với 500ml dd HCl 1,5 M thu đc dd A. Xác định nồng đọ mol của các chất có trong dd A
Fe2O3+6HCl---->2FeCl3+3H2O
n Fe2O3=16/160=0,1(mol)
n HCl=0,5.1,5=0,75(mol)
Lập tỉ lệ
n Fe2O3=0,1/1=0,1(mol)
n HCl=0,75/6
-->Fe2O3 dư
dd sau pư chỉ có FeCl3
Theo pthh
n FeCl3=1/3n HCl=0,25(mol)
CM FeCl3=0,25/0,5=0,5(M)
Chúc bạn học tốt
Đổi : 500ml = 0,5 l
\(PTHH:Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Ban đầu : 0,1 ______0,75 ___________________
Phản ứng : 0,1 _____0,6 ______0,2 ___________
Sau phứng : 0_____0,15_______________________
Ta có : \(n_{Fe2O3}=\frac{16}{56.2+16.3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1,5=0,75\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{FeCl3}=\frac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(CM_{HCl_{du}}=\frac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
nFe2O3 = 0.1 mol
nHCl = 0.75 mol
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
Bđ: 0.1_______0.75
Pư: 0.1_______0.6_______0.2
Kt: 0_________0.15______0.2
CM HCl = 0.15/0.5=0.3M
CM FeCl3 = 0.4M